Daftar Slot Gacor 2023

Bandar slot 2023

bandar slot terpercaya

bandar slot 2023

bandar slot 2023

bandar slot 2023

bandar slot gacor

Situs Slot Pragmatic Gacor


MỘT SỐ ĐIỂM QUAN TRỌNG CẦN LÀM NGAY SAU KHI THÀNH LẬP CÔNG TY


1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải tiến hành đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp trên một trong các tờ báo viết hoặc báo điện tử trong 03 số liên tiếp ( Luật Doanh nghiệp );

2. Treo biển tại trụ sở của Công ty;

3. Lập sổ sách Kế toán của Doanh nghiệp;

4. Kê khai thuế và nộp thuế môn bài với chi cục thuế nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ QUY ĐỊNH CƠ BẢN VỀ NGHĨA VỤ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP

1. THUẾ MÔN BÀI: (Nộp theo năm)

1.1 Thời điểm áp dụng:

- Doanh nghiệp mới thành lập: Sau khi có đăng ký thuế, doanh nghiệp phải kê khai thuế môn bài trong vòng 10 ngày kể từ ngày có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc chấm nhất là ngày cuối cùng của tháng kể từ ngày cấp đăng ký kinh doanh. Nộp thuế môn bài ở Kho bạc NN quận (huyện).

- Doanh nghiệp đang hoạt động: Việc khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 của năm khai thuế.

1.2 Mức thuế: (Nộp theo các bậc thuế, phụ thuộc vào mức vốn Điều lệ của doanh nghiệp)

(Căn cứ: Thông tư số 42/2003/TT – BTC ngày 07/05/2003).

Bậc thuế môn bài

Vốn đăng ký

Mức thuế môn bài cả năm

Bậc 1

Trên 10 tỷ đồng

3.000.000đ

Bậc 2

Từ 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

2.000.000đ

Bậc 3

Từ 2 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng

1.500.000đ

Bậc 4

Dưới 2 tỷ đồng

1.000.000đ

2. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (VAT): (Áp dụng cho tổ chức kê khai theo phương pháp khấu trừ).

2.1 Kê khai thuế: (Căn cứ theo Luật Quản lý thuế số 78/2007/QH11 ngày 29/11/2006, NĐ số 85/2007 ngày 25/05/2007 về xử lý vi phạm Pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; TT số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 hướng dẫn một số điều của Luật Quản lý thuế và NĐ 86/2007 hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế).

- Đối với doanh nghiệp mới thành lập: Tiến hành kê khai và nộp báo cáo thuế vào kỳ kê khai tiếp theo kể từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

- Doanh nghiệp đang hoạt động: Hàng tháng phải nộp Báo cáo thuế đúng thời hạn, kể cả trong tháng không phát sinh doanh thu.

- Hồ sơ khai thuế GTGT bao gồm: Tờ khai thuế GTGT tháng; Bảng kê hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ; Bảng kê hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ và Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tài chính. (Theo mẫu thống nhất của Bộ Tài chính ban hành).

- Thời hạn: Chậm nhất là ngày thứ 20 hàng tháng nộp tờ khai thuế GTGT.

2.2 Nộp thuế GTGT:

- Trong kỳ kê khai, nếu phát sinh nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp phải nộp số thuế đã tính vào Ngân sách nhà nước trước ngày 22 của tháng tiếp theo kỳ tính thuế.

- Số tiền thuế phải nộp vào Kho bạc Nhà nước, doanh nghiệp tự viết giấy nộp tiền theo hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước.

2.3 Quyết toán thuế GTGT:

- Hàng năm, khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải lập Tờ khai tự quyết toán Thuế GTGT.

- Thời hạn nộp tờ khai: Nếu trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp có nhu cầu điều chỉnh số liệu đã kê khai thì Nộp tờ khai tự quyết toán có nội dung điều chỉnh vào trước ngày 25  tháng 01 của năm tiếp theo. Nếu không có nội dung điều chỉnh thì nộp kèm với báo cáo tài chính năm.  

3. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP:

3.1 Kê khai thuế:

- Doanh nghiệp nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo.

- Hồ sơ khai thuế TNDN bao gồm: Tờ khai thuế tạm tính theo quý (Theo mẫu thống nhất của Bộ Tài chính ban hành).

3.2 Nộp thuế TNDN:

- Thời hạn nộp thuế TNDN chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý kê khai.

- Số tiền thuế phải nộp vào Kho bạc Nhà nước, doanh nghiệp tự viết giấy nộp tiền theo hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước.

3.3 Quyết toán thuế TNDN:

- Hàng năm, khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải lập Tờ khai tự quyết toán Thuế TNDN.

- Thời hạn nộp tờ khai: Nộp kèm với báo cáo tài chính năm.

- Khi quyết toán, theo số liệu của Báo cáo tài chính, nếu số thuế TNDN còn lại phải nộp , DN phải nộp trong thời hạn 10 ngày tính từ ngày nộp quyết toán năm.  

4. BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM:

- Hàng năm, sau khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải hoàn thành hệ thống sổ sách Kế toán và Lập báo cáo tài chính năm.

- Thời hạn nộp Báo cáo tài chính: Trong 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

-  Nơi nhận báo cáo tài chính: Chi cục thuế quận huyện nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính và Thống kê nhà nước.  

5. THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ:

- Khi có thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế đã nộp, người nộp thuế phải thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp (ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế) trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi thông tin.

- Trường hợp có sự thay đổi trụ sở của người nộp thuế dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp, người nộp thuế có trách nhiệm nộp đủ số tiền thuế đã khai trước khi thay đổi trụ sở và không phải quyết toán thuế với cơ quan thuế (trừ trường hợp thời điểm thay đổi trụ sở trùng với thời điểm quyết toán thuế năm).

- Trường hợp thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký thuế thay đổi, cơ quan thuế quản lý trực tiếp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thuế đã cấp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế mới cho người nộp thuế.  

6. XỬ LÝ TRONG TRƯỜNG HỢP CHẬM KÊ KHAI THUẾ VÀ NỘP THUẾ: (Căn cứ Nghị định 98/2007/NĐ – CP ngày 07/06/2007 của Chính phủ về xử lý vi phạm Pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế).

6.1 Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin so với thời hạn quy định:

- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000đồng đến 1.000.000đồng đối với hành vi nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 10 đến 20 ngày.

- Phạt tiền từ 200.000đồng đến 2.000.000đồng đối với hành vi nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 20 ngày trở lên.

6.2 Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định:

- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 05 đến 10 ngày.

- Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 đến 20 ngày.

- Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 đến 30 ngày.

- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 đến 40 ngày.

- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 đến 90 ngày.

6.3 Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế:

- Mức xử phạt là 0.05%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp đối với hành vi vi phạm thời hạn nộp tiền thuế.

- Số ngày chậm nộp tiền thuế bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế đến ngày người nộp thuế đã tự giác nộp số tiền thuế chậm nộp vào ngân sách nhà nước.

Lưu ý:

Quý khách hàng khi tham gia vào các quan hệ kinh tế, nên trang bị cho mình những kiến thức pháp luật về hệ thống thuế của Việt Nam như:

- Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.

- Nghị định số 98/2006/NĐ – CP ngày 07/06/2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.

- Nghị định số 97/2007/NĐ – CP ngày 07/06/2007 của Chính Phủ quy định về xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.

- Thông tư số 60/2007/TT – BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/NĐ – CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành mốt số điều của Luật quản lý thuế.

- Thông tư số 61/2007/TT – BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế.

- Thông tư số 59/2007/TT – BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính hưóng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, nhập khẩu, quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.

- Thông tư số 62/2007/TT – BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 97/NĐ – CP ngày 07/06/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.

- Luật thuế giá trị gia tăng và các Văn bản hướng dẫn thi hành.

- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các Văn bản hướng dẫn thi hành.

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!

Trân trọng./.



Xem những bài viết liên quan:

LUẬT SƯ TƯ VẤN

Luật sư tư vấn là người sẽ cung cấp các thông tin về pháp luật, đưa ra những đánh giá và giải pháp cụ thể cho một vấn đề của hồ sơ, vụ việc. Dịch vụ pháp lý của Luật Sư Mệnh Vàng đảm bảo chắc chắn cho sự thà...


Một số điểm mới của Nghị định số 65/2022/NĐ-CP về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ 

Trái phiếu doanh nghiệp là kênh huy động vốn trung và dài hạn quan trọng của các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Theo quy định của Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 ngày 26/11/2019, có 02 hình thức chào bán, phá...


Những thay đổi liên quan đến con dấu của doanh nghiệp từ năm 2021

1/ Công nhận chữ ký số là dấu của doanh nghiệp Luật Doanh nghiệp năm 2020 ghi nhận dấu của doanh nghiệp tồn tại dưới 02 hình thức bao gồm: - Dấu được làm tại cơ sở khắc dấu; - Dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về...


Thế chấp cổ phần để vay nợ ngân hàng được không?

Nhiều cổ đông không thể xác định được có thể thể chấp cổ phần để vay tiền hay không?   Cổ đông có được thế chấp cổ phần? Để xác định cổ đông có được thế chấp cổ phần hay không cần xem xét 02 yếu tố sau:...


<
Thiết kế web Đà Nẵng ChipChipWeb