BẤT ĐỘNG SẢN NÀO ĐƯỢC ĐƯA VÀO KINH DOANH?
Tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh bất động sản phải tuân thủ nghiêm nghặt các điều khoản sau đây quy định về nguyên tắc kinh doanh bất động sản; loại bất động sản nào được đưa vào kinh doanh, loại nào không và phải công khai thông tin về các bất động sản này.
Điều 4. Nguyên tắc kinh doanh bất động sản
1. Bình đẳng trước pháp luật; tự do thỏa thuận trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của các bên thông qua hợp đồng, không trái quy định của pháp luật.
2. Bất động sản đưa vào kinh doanh phải có đủ điều kiện theo quy định của Luật này.
3. Kinh doanh bất động sản phải trung thực, công khai, minh bạch.
4. Tổ chức, cá nhân có quyền kinh doanh bất động sản tại khu vực ngoài phạm vi bảo vệ quốc phòng, an ninh theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5. Các loại bất động sản đưa vào kinh doanh
Các loại bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định của Luật này (sau đây gọi là bất động sản) bao gồm:
1. Nhà, công trình xây dựng có sẵn của các tổ chức, cá nhân;
2. Nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai của các tổ chức, cá nhân;
3. Nhà, công trình xây dựng là tài sản công được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đưa vào kinh doanh;
4. Các loại đất được phép chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì được phép kinh doanh quyền sử dụng đất.
Điều 6. Công khai thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh
1. Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có trách nhiệm công khai thông tin về bất động sản theo các hình thức sau đây:
a) Tại trang thông tin điện tử của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản;
b) Tại trụ sở Ban Quản lý dự án đối với các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản;
c) Tại sàn giao dịch bất động sản đối với trường hợp kinh doanh qua sàn giao dịch bất động sản.
2. Nội dung thông tin về bất động sản bao gồm:
a) Loại bất động sản;
b) Vị trí bất động sản;
c) Thông tin về quy hoạch có liên quan đến bất động sản;
d) Quy mô của bất động sản;
đ) Đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng, chất lượng của bất động sản; thông tin về từng loại mục đích sử dụng và phần diện tích sử dụng chung đối với bất động sản là tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng, nhà chung cư;
e) Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến bất động sản;
g) Hồ sơ, giấy tờ về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng, quyền sử dụng đất và giấy tờ có liên quan đến việc đầu tư xây dựng bất động sản; hợp đồng bảo lãnh, văn bản cho phép bán, cho thuê mua của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai;
h) Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản (nếu có);
i) Giá bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
Xem những bài viết liên quan:
05 CĂN CỨ ĐỊNH GIÁ ĐẤT TỪ NGÀY 01/1/2015
Giá đất là cơ sở để tính tiền sử dụng đất, nên việc định giá đất như thế nào luôn được đông đảo bà con quan tâm. Căn cứ định giá đất cụ thể được quy định tại Điều 30 Nghị định 71/2024/NĐ-CP: 1, Việc định giá đ...
Cần tìm Công ty luật tại Đà Nẵng, cần thuê luật sư uy tín tại Đà Nẵng
Bạn cần tìm Công ty luật tại Đà Nẵng hay cần thuê luật sư uy tín tại Đà Nẵng, bạn hãy liên hệ theo địa chỉ dưới đây. Luật sư tại Đà Nẵng: Liên hệ Công ty luật Sứ Mệnh Vàng tại Đà Nẵng, cá...
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP RANH GIỚI THỬA ĐẤT LIỀN KỀ
I. Quy định về việc xác định ranh giới bất động sản liền kề. Bộ luật dân sự 2015 quy định ranh giới giữa các bất động sản liền kề: - Việc xác định ranh giới sẽ dựa trên thỏa thuận hoặc theo quyết định của cơ...
TRANH CHẤP RANH GIỚI ĐẤT ĐAI
Việc xác định ranh giới thửa đất, lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất được quy định tại Điều 11 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT như sau: “1. Xác định ranh giới thửa đất 1.1. Trước khi đo vẽ chi tiết, cán bộ đo đạc phải phối hợp với người dẫn đạc (l&...